Axit clohydric đậm đặc nhất có nồng độ tối đa là 40%. Ở dạng đậm đặc axit này có thể tạo thành các sương mù axit, chúng đều có khả năng ăn mòn các mô con người, gây tổn thương cơ quan hô hấp, mắt, da và ruột. Ở dạng loãng, axit clohydric cũng được sử dụng làm chất vệ sinh, lau chùi nhà cửa, sản xuất gelatin và các phụ gia thực phẩm, tẩy rửa, và xử lý da. Axit clohydric dạng hỗn hợp đẳng phí (gần 20,2%) có thể được dùng như một tiêu chuẩn cơ bản trong phân tích định lượng.
Axit clohiđric là axit một nấc, tức nó có thể phân ly cho ra một ion H+ và ion clo, Cl−. Khi hòa tan trong nước, H+ liên kết với phân tử nước tạo thành ion hydronium, H3O+:
- HCl + H2O → H3O+ + Cl−
Do phân ly hoàn toàn trong nước nên axit clohiđric được xếp vào nhóm axit mạnh
HCl có khả năng tác dụng với:
- Kim loại: Giải phóng khí hiđrô và tạo muối clorua (trừ các kim loại đứng sau hiđro trong dãy hoạt động hóa học các kim loại như Cu, Hg, Ag, Pt, Au).
- Fe + 2HCl → FeCl2+ H2
- Ôxít bazơ: Tạo muối clorua và nước.
- ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
- Bazơ: Tạo muối clorua và nước.
- NaOH + HCl → NaCl + H2O
- Muối: tác dụng với các muối có gốc anion hoạt động yếu hơn tạo muối mới và axit mới.
- CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Ngoài ra, trong một số phản ứng HCl còn thể hiện tính khử bằng cách khử một số hợp chất như KMnO4(đặc), MnO2, KClO3giải phóng khí clo.
- 2KMnO4(đặc) + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8 H2O
- MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
- Ứng dụng:
- 1. Tẩy gỉ thép
- 2. Sản xuất các hợp chất hữu cơ
- 3. Sản xuất các hợp chất vô cơ
- 4. Kiểm soát và trung hòa pH
- 5. Tái sinh bằng cách trao đổi ion
- 6. Ứng dụng khác
Smummamug –
amazon priligy Myopic shifts average under one diopter but have been reported at greater than eight